Truy cập nội dung luôn
Thứ sáu, 17 Tháng 05 Năm 2024

Bản đồ hành chính Bản đồ hành chính

<a href="https://www.bacgiang.gov.vn/web/uy-ban-mat-tran-to-quoc-tinh-bac-giang/thu-vien">Thư viện ảnh</a> Thư viện ảnh

Bản tin truyền thanh Bản tin truyền thanh

Bản tin truyền hình Bản tin truyền hình

Thống kê truy cập Thống kê truy cập

Đang truy cập: 9,465
Tổng số trong ngày: 3,134
Tổng số trong tuần: 47,950
Tổng số trong tháng: 184,057
Tổng số trong năm: 1,364,523
Tổng số truy cập: 8,258,207

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư mới xã Trung Sơn, huyện Việt Yên (tỷ lệ 1/500)

|
Lượt xem:
Chế độ ban đêm OFF
Đọc bài viết

Ngày 16/2, Chủ tịch UBND huyện đã phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư mới xã Trung Sơn, huyện Việt Yên (tỷ lệ 1/500) với những nội dung chính như sau:

        1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư mới xã Trung Sơn, huyện Việt Yên (tỷ lệ 1/500).

         2. Vị trí và ranh giới lập quy hoạch

        2.1. Vị trí: Khu đất quy hoạch thuộc địa giới thôn Dĩnh Sơn và Sơn Hải, xã Trung Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang:

- Phía Bắc: Giáp đất nông nghiệp và khu dân cư thôn Sơn Hải;

- Phía Nam: Giáp đất nông nghiệp thôn Dương Huy;

- Phía Tây: Giáp đất nông nghiệp thôn Dĩnh Sơn;

- Phía Đông: Giáp đất nông nghiệp và khu dân cư thôn Chợ Nhẫm;

2.2. Quy mô nghiên cứu: Diện tích lập quy hoạch khoảng 7,94ha; dân số dự kiến lập quy hoạch khoảng 750 người.

          3. Tính chất: Là khu dân cư mới và các công trình chức năng cấp nhóm nhà ở.

 4. Các hạng mục dự kiến đầu tư

- Nhà ở: Nhà ở chia lô liền kề;

- Công trình công cộng: Nhà văn hoá, trường học, thương mại;

- Hệ thống giao thông, cấp thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc;

- Cây xanh công viên, thể dục thể thao và cảnh quan dọc các tuyến đường giao thông.

5. Quy hoạch tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị

Bảng cơ cấu sử dụng đất

STT

Loại đất

Ký hiệu

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất ở

LK,BT

21.379,11

26,94

1.1

Đất ở biệt thự

BT

3.007,04

3,79

1.2

Đất ở liền kề

LK

18.372,07

23,15

2

Đất công cộng

VH,TH,TM

5.920,68

7,46

2.1

Đất văn hóa

VH

1.552,28

1,96

2.2

Đất trường học

TH

2.408,39

3,03

2.3

Đất dịch vụ thương mại

TM

1.960,01

2,47

3

Đất cây xanh

CX

5.139,37

6,48

4

Đất hạ tầng

 

46.929,06

59,13

4.1

Đất làm bãi đỗ xe tĩnh

P

1.908,72

2,40

4.2

Đất HTKT ( trạm xử lý, tập kết rác,..)

KT

602,42

0,76

4.3

Đất hạ tầng kỹ thuật sau nhà

 

3.477,39

4,38

4.4

Đất giao thông

 

40.940,53

51,58

Tổng cộng

79.368,22

100,00

 

- Trên cơ sở kết nối với trục giao thông liên khu vực ở phía Đông của đồ án, quy hoạch bổ sung 2 tuyến giao thông và phát triển không gian đô thị về phía Tây. Thiết kế mở rộng tuyến đường hiện trạng ở phía Nam thành trục giao thông chính.

- Quy hoạch hệ thống cây xanh và hồ điều hòa ở khu trung tâm để tạo kiến trúc cảnh quan cũng như không gian mở gắn với việc điều hòa thoát nước (do hệ thống thoát nước khu vực xung quanh đồ án còn nhiều hạn chế). Xung quanh khu vực hồ điều hòa bố trí các dãy nhà ở liền kề, biệt thự, cây xanh vườn hoa kết nối với hệ thống cảnh quan đường phố. Hình thành tiểu khu nhà ở có lõi xanh và mặt nước tạo thành không gian mở hấp dẫn.

- Khu vực phía Tây được quy hoạch hệ thống hạ tầng theo hướng kết nối với dân cư hiện trạng, bổ sung công trình nhà văn hóa và bãi đỗ xe tỉnh sử dụng chung với khu dân cư mới. Quy hoạch điểm trường mầm non nằm giữa các dãy nhà, hình thành không gian công cộng kết nối hài hòa với hệ thống nhà ở.

- Trục chính kiến trúc cảnh quan khu dân cư được xác định chủ yếu theo hướng Đông - Tây kết nối từ hồ điều hòa qua dãy biệt thự đến trường mầm non. Điểm nhấn kiến trúc được xác định bởi công trình thương mại dịch vụ phía Đông Nam ở trục chính đô thị. Dãy nhà ở liền kề kết hợp kinh doanh thương mại dịch vụ sẽ hình thành với tầng cao từ 4 đến 6 tầng tạo ra bộ kiến trúc cảnh quan và góp nâng tầm không gian kiến trúc cảnh quan cho khu vực xã Trung Sơn.

7. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật

7.1. Quy hoạch giao thông

- Tổ chức hệ thống giao thông bao quanh công viên, hồ điều hòa để khai thác tối đa cảnh quan phục vụ cho cộng đồng dân cư trong và ngoài khu đô thị. Đảm bảo kết nối các tuyến đường dạo với hệ thống đường giao thông hiện hữu.

- Đồ án quy hoạch có quy mô các tuyến giao thông như sau:

+ Đường trục chính đô thị: Mặt cắt (1-1) rộng 38,0m; trong đó lòng đường rộng 2x10,5 = 21,0m; dải phân cách giữa rộng 5,0m; hè đường 2 bên rộng 2x6,0m = 12,0m;

+ Đường nội bộ: Mặt cắt (2-2) rộng 22,5m; trong đó lòng đường rộng 10,5m; hè đường 2 bên rộng 2x6,0m = 12,0m;

+ Đường đối ngoại: Mặt cắt (3-3) rộng 20,0m; trong đó lòng đường rộng 8,0m; hè đường 2 bên rộng 2x6,0m = 12,0m. Tại một số vị trí giáp hồ điều hòa vỉa hè rộng 3,0m.

7.2. Quy hoạch san nền (chuẩn bị kỹ thuật): Cao độ hiện trạng khu vực quy hoạch chủ yếu là ruộng canh tác nông nghiệp, địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc nhỏ. Cốt san nền thiết kế được lấy theo cốt thiết kế các tuyến theo quy hoạch. Cao độ thiết kế san nền thấp nhất khoảng +7,60m, cao độ cao nhất khoảng +10,50m. Trong quá trình triển khai dự án, ở bước tiếp theo khi thực hiện lập dự án đầu tư. Sau khi thiết kế chi tiết các tuyến đường giao thông của dự án cần chuẩn xác lại cao độ san nền để phù hợp với cao độ đường giao thông, phù hợp với cao độ hè đường.

7.3. Quy hoạch thoát nước mưa:

Hướng thoát nước của dự án chủ yếu theo hướng Bắc - Nam và Tây – Đông, gồm 2 lưu vực thoát nước:

- Lưu vực 1: gồm phần lớn diện tích khu dân cư có diện tích khoảng 20,35ha, trong đó bản thân dự án là 6,35ha và từ khu vực giáp ranh phía Bắc 10ha và phía Đông 4ha. Nước mưa bề mặt sau khi thu gom sẽ thoát vào hồ điều hòa. Nước xả tràn hồ thoát vào hệ thống mương tiêu đất hiện trạng ở phía Đông Nam có chiều rộng B=3-4m, sâu khoảng 2,5m, sau đó thoát về mương tiêu chảy về hướng Tây để về trạm bơm tiêu Trúc Núi và ra sông Cầu;

- Lưu vực 2: gồm một phần nhỏ của khu dân cư có diện tích khoảng 1,58ha, nước mưa bề mặt thoát về mương tiêu đất hiện trạng ở phía Đông Nam.

- Cống thoát nước mưa sử dụng cống tròn bê tông cốt thép với hai loại tải trọng: tải trọng C (đối với cống dưới đường) và tải trọng A (đối với cống trên hè), kích thước cống D800-D2000 và cống hộp BTCT kích thước B1000-B2000.

7.4. Quy hoạch cấp nước

- Nguồn cấp nước cho khu quy hoạch được lấy từ nhà máy nước sạch Việt Yên hiện có đặt ở xã Nội Ninh với Q(2035) = 25.000 m3/ngđ, đảm bảo nhu cầu sinh hoạt và khả năng chữa cháy trong giờ dùng nước lớn nhất. Điểm đấu nối cấp nước đặt trên hè đường ở phía Đông Nam khu đất quy hoạch;

- Tổng nhu cầu cấp nước cho dự án khoảng 310 m3/ngđ (bao gồm cả cấp nước chữa cháy);

- Ống cấp nước sinh hoạt sử dụng ống nhựa HDPE có đường kính từ D25-D110mm. Đường ống cấp nước được chôn sâu 0,5m với các tuyến ống dịch vụ, sâu 0,9m đối với các tuyến ống phân phối (khoảng cách từ mặt đất đến đáy ống). Ống qua đường đặt lồng trong ống thép. Đường ống cấp nước cho các hộ gia đình được đi ngầm phía sau 2 dãy nhà.

7.5. Quy hoạch thoát nước thải

- Gồm 01 lưu vực chính: Là toàn bộ các lô đất thuộc khu đất quy hoạch. Nước thải toàn bộ dự án sẽ được thu gom theo nguyên tắc tự chảy và đưa về trạm xử lý nước thải đặt ngầm, công suất dự kiến là 130 m3/ngđ tại khu đất kỹ thuật gần hồ nước phía Đông Nam. Nước sau khi xử lý được thoát vào hồ nước;

- Trạm xử lý nước thải dùng công nghệ vi sinh để xử lý nước thải. Nước thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn Cột A của QCVN14:2008/BTNMT trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

7.6. Quy hoạch cấp điện

- Nguồn cấp điện cho dự án là từ trạm biến áp 110kV Đình Trám công suất 2x63MVA. Điểm đấu nối cấp điện cho dự án là tại vị trí cột điện trung thế hoàn trả hiện trạng tại phía Tây của dự án.

- Quy hoạch 03 trạm biến áp với tổng công suất khoảng 1.520kVA. Bán kính phục vụ các máy biến áp ≤300m.

- Lưới điện trung thế cấp cho khu vực dự án sẽ được đi ngầm trên vỉa hè và luồn trong ống nhựa xoắn cấp đến các trạm biến áp phục vụ cấp điện sinh hoạt, trường học, nhà văn hóa, trạm bơm thoát nước, trạm xử lý nước thải, công viên thể thao. Ngoài ra sẽ đặt ống chờ trung thế tại các vị trí như nhà ở cao tầng, trung tâm thương mại, y tế để phục vụ cấp điện cho giai đoạn sau.

- Lưới điện hạ thế: Lưới điện hạ thế sau các TBA phải được thiết kế có liên kết mạch vòng với nhau, đảm bảo cấp điện hỗ trợ cho nhau khi cần thiết theo quy định của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

+ Xây dựng hệ thống đèn chiếu sáng đảm bảo mỹ quan cho toàn khu. Cột đèn chiếu sáng dùng cột bát giác có chiều cao tùy theo mặt cắt ngang đường. Hệ thống đường dây 0,4kV chiếu sáng, hạ thế được bố trí đi ngầm trên vỉa hè đảm bảo mỹ quan khu đô thị.

+ Xây dựng tuyến đường dây 0,4kV đi ngầm phía sau 2 dãy nhà và đáp ứng nhu cầu dùng điện của các phụ tải dùng điện trong các hộ gia đình và các công trình khác trong đồ án.

7.7. Quy hoạch thông tin liên lạc

- Quy hoạch 1 trạm BTS đa năng thân thiện môi trường đảm bảo bán kính phục vụ cho khu dân cư mới. Vị trí đặt ở khu vực cây xanh, công cộng của đồ án;

- Mạng cáp thông tin chính cấp cho cả khu vực quy hoạch được bố trí đi ngầm trong hệ thống cống, bể cáp trên vỉa hè. Mạng cáp thông tin nhánh cung cấp cho các hộ gia đình được bố trí đi ngầm phía sau 2 dãy nhà.

7.8. Chất thải rắn: Phân loại chất thải rắn ngay từ nguồn thải. Số lượng, vị trí các thùng và container chứa rác được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m. Toàn bộ chất thải rắn sẽ được thu gom và vận chuyển về khu xử lý rác tập trung của huyện.

7.9. Đánh giá môi trường: Đồ án sẽ được đánh giá môi trường theo các quy định hiện hành. Việc đầu tư xây dựng khu dân cư mới xã Trung Sơn là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho xã Trung Sơn nói riêng và của huyện Việt Yên nói chung.

Xem Chi tiết Quyết định tại đây!